lịch sử
80 câu
80 câu hỏi
Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
- Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
Câu 2: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là
- những thắng lợi của khối Đồng minh.
Câu 3: Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những chuyển biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8/1945 là
- lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
×
Tất cả câu hỏi
Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
- ✔ Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
- Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào (8/1945).
- Hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng (8/1945)
- Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1/1946).
Câu 2: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là
- ✔ những thắng lợi của khối Đồng minh.
- sự chuẩn bị của Đảng trong 15 năm.
- tinh thần đoàn kết của nhân dân.
- sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 3: Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những chuyển biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8/1945 là
- thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
- triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Tân Trào.
- đã gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến.
- ✔ lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
Câu 4: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam đã sụp đổ hoàn toàn?
- Giành được chính quyền ở Hà Nội.
- ✔ Vua Bảo Đại đã tuyên bố thoái vị.
- Khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
- Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
- ✔ Cách mạng tháng Tám 1945.
- Hiệp định Giơ ne vơ được ký.
- Hiệp định Pa-ris được ký kết.
- Chính quyền Xô viết thành lập.
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây là nhân tố quyết định dẫn tới thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)?
- ✔ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
- Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
- Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
- Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô.
Câu 7: Một trong những nội dung thể hiện vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) là
- lực lượng quyết định.
- lực lượng xung kích.
- ✔ đoàn kết toàn dân tộc.
- chính đảng lãnh đạo.
Câu 8: Giai cấp đông đảo hăng hái nhất tham gia cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) là
- Vũ trang.
- Chính trị.
- Trí thức.
- ✔ Nông dân.
Câu 9: Trong Cách mạng tháng Tám (1945) nhân dân Việt Nam đã giành lại chính quyền từ trong tay kẻ thù nào?
- ✔ Nhật.
- Anh.
- Pháp.
- Mỹ.
Câu 10: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám đã có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
- Làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mỹ.
- ✔ Cổ vũ phong trào cách mạng trên thế giới.
- Góp phần cho sự ra đời của hơn 100 nước.
- Xây dựng vững chắc thành trì cách mạng.
Câu 11: Một trong những điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là gì?
- ✔ Đưa nhân dân lao động làm chủ đất nước.
- Đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.
- Đã mở ra thời kỳ hiện đại trong lịch sử.
- Làm xoay chuyển lớn cục diện thế giới.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
- Phải xây dựng được khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết quốc tế.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
- Phải chú ý xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để quyết định chiến trường.
- ✔ Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 13: Nhận định “Cách mạng tháng Tám là ăn may, là lấp lỗ trống quyền lực”. Đúng hay sai? Vì sao?
- Đúng, vì khi đó trên đất nước chưa hề có một chính quyền nào hợp pháp.
- Đúng, vì quân Nhật đã đầu hàng, quân Đồng Minh chưa vào Đông Dương.
- ✔ Sai, vì Đảng, nhân dân đã có sự chuẩn bị tốt, chu đáo suốt mười lăm năm.
- Sai, vì Cách mạng tháng Tám đã nhận được sự hỗ trợ của phe Đồng minh.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?
- ✔ Trực tiếp cùng với Đảng lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám thắng lợi.
- Liên hệ với Trung Quốc, Liên Xô để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng.
- Lập và thông qua danh sách chính phủ lâm thời của nước Việt Nam mới.
- Trực tiếp lãnh đạo lực lượng vũ trang đánh chiếm cơ quan đầu não kẻ thù.
Câu 15: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện tại
- phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930.
- khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1940.
- ✔ khởi nghĩa Nam Kỳ 11/1940.
- cuộc Binh biến Đô Lương 1/1941.
Câu 16: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh (6/1945) gồm các tỉnh
- ✔ Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
- Cao Bằng, Bắc Sơn, Thái Nguyên, Hà Nội, Thái Bình.
- Bắc Sơn, Thanh Hóa, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
- Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Nội, Hà Giang.
Câu 17: Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong CMT8/1945 diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu trong vòng:
- ✔ 15 ngày.
- 20 ngày.
- 25 ngày.
- 30 ngày
Câu 18: Trong chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt là:
- Quân Tưởng.
- Quân Pháp.
- Quân Mỹ.
- ✔ Quân Nhật.
Câu 19: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
- Nòng cốt, quyết định thắng lợi
- Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi
- ✔ Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị
- Đông đảo, quyết định thắng lợi
Câu 20: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cách mạng
- ✔ giải phóng dân tộc
- dân chủ tư sản kiểu mới
- dân chủ tư sản kiểu cũ
- dân tộc, dân chủ nhân dân
Câu 21: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?
- Mặt trận phản đế Đông Dương
- Mặt trận dân chủ Đông Dương
- Mặt trận Liên Việt
- ✔ Mặt trận Việt Minh.
Câu 22: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
- ✔ quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật
- thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam
- Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng
- Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa dân quốc
Câu 23: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã phá tan ách thống trị của kẻ thù nào trong suốt 80 năm?
- Pháp – Nhật.
- Phát xít Nhật.
- ✔ Thực dân Pháp.
- Chính quyền phong kiến tay sai.
Câu 24: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 là
- ✔ kháng chiến và kiến quốc.
- kháng chiến và lao động.
- chiến đấu và sản xuất.
- kháng chiến và cải cách.
Câu 25: Âm mưu chính của Pháp - Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là nhằm
- ✔ thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực Việt Nam.
- bảo vệ vùng Tây Bắc, khóa chặt biên giới.
- giành thế chủ động trên chiến trường.
- ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam và Lào.
Câu 26: Một trong những điểm chung của kế hoạch Rơ ve (1949), kế hoạch Đờ Lát Đơ Tatxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) là đều nhằm
- khóa chặt biên giới Việt - Trung.
- ✔ kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
- thành lập chính phủ tay sai bù nhìn.
- giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 27: Một trong những điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân và dân Việt Nam là
- củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
- ✔ tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.
- giải phóng Tây Bắc, Trung Lào.
- để đánh bại kế hoạch bình định.
Câu 28: Một trong những điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) là
- đã nghe và thông qua Báo cáo chính trị.
- xác định nhiệm cách mạng từng miền.
- ✔ đã đưa Đảng ra hoạt động công khai.
- tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng.
Câu 29: Đâu là bài học kinh nghiệm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
- ✔ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Kiên trì nguyên tắc “Dĩ bất biến ứng vạn biến”.
- Thực hiện cùng lúc nhiều nhiệm vụ chiến lược.
- Tham gia khối liên minh quân sự của Liên Xô.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay?
- ✔ Phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân.
- Xây dựng nhiều tập đoàn quân chiến đấu.
- Thực hiện cùng lúc bốn nhiệm vụ chiến lược.
- Tham gia khối liên minh quân sự của Liên Xô.
Câu 31: Sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu
- giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
- mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
- ✔ chống phá cách mạng Việt Nam.
- biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
Câu 32: Mục tiêu quan trọng nhất trong quá trình đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là
- ✔ bảo vệ nền độc lập
- Giành độc lập
- đòi tự do dân chủ
- đòi quyền tự trị
Câu 33: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
- Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
- ✔ Phát động cả nước kháng chiến.
- Ủng hộ dân miền Nam kháng Pháp.
- Tiếp tục nhân nhượng với Pháp.
Câu 34: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.”. Câu nói trên được trích trong
- ✔ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
- chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Đảng.
- lệnh Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 của Đảng.
Câu 35: Đoạn trích: "Bất kỳ đàn ông, đàn bà. Bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc." thể hiện nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
- Trường kỳ kháng chiến
- Kháng chiến toàn diện.
- ✔ Toàn dân kháng chiến
- Tự lực cánh sinh.
Câu 36: “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh!” là tinh thần chiến đấu của
- Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn.
- Quân dân Nam Bộ - Sài Gòn.
- Nhân dân cả nước khi Pháp trở lại xâm lược.
- ✔ Quân dân thủ đô Hà Nội.
Câu 37: chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến dịch nào?
- Chiến dịch Việt Bắc 1947.
- ✔ Chiến dịch Biên Giới 1950
- Chiến dịch Quang Trung 1951.
- Chiến dịch Hoà Bình 1952.
Câu 38: Ý nghĩa lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới – thu đông 1950 là
- đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
- khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km..
- nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
- ✔ ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 39: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì?
- Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
- ✔ Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung
- Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
- Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 40: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến?
- ✔ Trung đoàn thủ đô.
- Việt Nam giải phóng quân.
- Cứu quốc quân.
- Dân quân du kích.
Câu 41: Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
- ✔ Việt Bắc thu- đông năm 1947.
- Biên giới thu - đông năm 1950.
- Đông- Xuân 1953-1954.
- Điện Biên Phủ 1954.
Câu 42: Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì Việt Bắc là
- ✔ nơi tập trung các cơ quan đầu não của ta.
- chiến trường chính giữa ta và Pháp.
- trung tâm của thủ đô Hà Nội.
- căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
Câu 43: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
- Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
- Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
- ✔ Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 44: Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta (12-1946) đã phát huy phương pháp đấu tranh nào sau đây của dân tộc?
- ✔ Chiến tranh nhân dân.
- Chiến tranh tương kế tựu kế.
- Chiến tranh tâm lí.
- Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
Câu 45: Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc hiện nay?
- ✔ Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
- Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.
- Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc.
- Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
Câu 46: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên Giới - Thu đông 1950?
- Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
- ✔ Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 47: Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?
- Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ và Tạm ước.
- Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
- ✔ Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
- Chúng ta muốn hoà bình xây dựng đất nước.
Câu 48: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên Giới - Thu đông 1950?
- ✔ Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
- Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 49: Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước
- xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
- ✔ thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
- tập trung phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.
- tiến hành "kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến".
Câu 50: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (9/1945 - 2/1947) là:
- giam chân địch ở các đô thị, gây cho Pháp nhiều khó khăn.
- thành lập trung đoàn thủ đô, phát huy sức mạnh dân tộc.
- tiêu hao được nhiều sinh lực địch, tinh thần địch rối loạn.
- ✔ TƯ Đảng và chính phủ được bảo vệ lên căn cứ lãnh đạo kháng chiến.
Câu 51: Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất lấy tên là
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- ✔ Mặt trận Liên Việt.
- Mặt trận phản đế Đông Dương.
- Mặt trận thống nhất dân tộc.
Câu 52: Hội nghị đại biểu 3 nước Đông Dương họp 3/1951, để tăng cường khối đoàn kết ba nước Đông Dương trong đấu tranh chống kẻ thù chung là Pháp và can thiệp Mỹ, đã thành lập tổ chức nào?
- Mặt trận Liên Việt.
- Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Liên hiệp nhân dân Việt-Miên-Lào.
- ✔ Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.
Câu 53: Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
- Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
- Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
- Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
- ✔ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 54: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
- Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Đảng Cộng sản Việt Nam.
- ✔ Đảng Lao động Việt Nam.
- Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 55: Mặt trận Liên Việt là kết quả thống nhất giữa các tổ chức nào?
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và hội Liên Việt.
- Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
- ✔ Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Thanh niên Việt Nam.
Câu 56: Trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?
- Chiến thắng Việt bắc - Thu đông 1947.
- Chiến thắng Biên Giới - Thu đông 1950.
- ✔ Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
- Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 57: Từ nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tác động của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 đến thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp?
- Chi phối
- Cổ vũ
- Quyết định
- ✔ Xoay chuyển
Câu 58: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
- Đánh nhanh thắng nhanh
- ✔ Đánh chắc tiến chắc
- Đánh lâu dài
- Đánh điểm diệt viện
Câu 59: Yếu tố được xem là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” là gì?
- ✔ Ấp chiến lược.
- Ngụy quân.
- Ngụy quyền.
- Đô thị (hậu cứ).
Câu 60: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã sử dụng lực lượng chủ yếu là
- ✔ quân đội Sài Gòn.
- quân Mỹ.
- quân viễn chinh .
- quân Mỹ và quân viễn chinh.
Câu 61: Mục đích cơ bản của Mỹ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
- Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mỹ
- Giúp đỡ nhân dân miền Nam khắc phục những hậu quả của chiến tranh.
- ✔ Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ.
- Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ mà Pháp chưa thi hành.
Câu 62: Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã quyết định
- ✔ để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
- tiếp tục đấu tranh chính trị, hoà bình.
- mở những cuộc tiến công lớn vào những cứ điểm quan trọng của địch.
- giải phóng tỉnh Bến Tre.
Câu 63: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
- ✔ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
- Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
- Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 64: Nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương quy định các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở đâu?
- Miền Bắc Việt Nam
- Miền Nam Việt Nam
- ✔ Trên toàn Đông Dương
- Chiến trường Việt Nam.
Câu 65: Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
- ✔ Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí (1954).
- Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 66: Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
- Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
- ✔ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
- Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
- Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
Câu 67: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục tiêu là
- ✔ tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, chấm dứt chiến tranh.
- tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.
- tiêu diệt sinh lực địch, bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc, chấm dứt cuộc kháng chiến.
Câu 68: Thắng lợi quân sự nào đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
- ✔ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
- Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).
Câu 69: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevo?
- Do sức ép của Liên Xô.
- Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.
- ✔ Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
- Dư luận nhân dân thế giới phản đối.
Câu 70: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
- ✔ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh
- truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
- căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
- Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 71: Trận “Điện Biên Phủ trên không” có ý nghĩa như thế nào?
- ✔ Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và kí Hiệp định Paris.
- Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
- Buộc Mĩ phải rút quân về nước, chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam
- Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 72: Cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bao gồm những chiến dịch lớn nào?
- Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Sài Gòn – Đông Nam Bộ.
- ✔ Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Chiến dịch Trần Hưng Đạo, chiến dịch Hoàng Hoa Thám, chiến dịch Quang Trung.
- Chiến dịch Ấp Bắc, chiến dịch Vạn Tường, chiến dịch Bình Giã.
Câu 73: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Đó là ý nghiã lớn nhất của chiến dịch
- Phước Long.
- ✔ Tây Nguyên.
- Huế - Đà Nẵng.
- Hồ Chí Minh.
Câu 74: Vị Tổng thống nào của Việt Nam Cộng hòa tuyên bố đầu hàng vô điều kiện ngày 30/4/1975?
- Nguyễn Văn Thiệu.
- Trần Văn Hương.
- Ngô Đình Diệm.
- ✔ Dương Văn Minh.
Câu 75: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là
- lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng.
- ✔ lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.
- sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
- lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng.
Câu 76: Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Paris?
- Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
- ✔ Chiến tranh cục bộ.
- Chiến tranh đặc biệt.
- Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 77: Tỉnh nào được giải phóng đầu tiên trong đầu năm 1975?
- Quảng Trị.
- ✔ Phước Long.
- Kon Tum.
- Thừa Thiên Huế.
Câu 78: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
- Thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa
- ✔ Mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với cách mạng thế giới.
Câu 79: Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là:
- giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
- buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.
- ✔ sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.
- có ảnh hưởng quốc tế to lớn.
Câu 80: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
- ✔ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- trực tiếp chống Mỹ - Diệm.
- chống chiến tranh phá hoại.
Bình luận
Đăng nhập để bình luận.